- Tên sản phẩm: ANCHOR ZMBT - 1 (MZ)
- Tên hoá học: Zinc 2-mercaptobenzothiazole
- MF: C14H8N2S4Zn MW: 397,88
- CAS: 155-04-4 EINECS: 205-840-3

- ZMBT có vị hơi đắng, không độc.
- Trọng lượng riêng là 1,70, nhiệt độ phân hủy là 300oC.
- Hòa tan trong cloroform, axeton, hòa tan một phần trong benzen và etanol, cacbon tetraclorua, không hòa tan trong xăng, nước và etyl axetat.
- Ổn định trong lưu trữ.
- Phân hủy khi gặp dung dịch axit mạnh hoặc kiềm mạnh.
2. Tình trạng lưu hóa
- Nhiệt độ tới hạn của quá trình lưu hóa cao (138oC). Không dễ để tạo ra quá trình lưu hóa sớm và độ phẳng của quá trình lưu hóa rất rộng.
- Khả năng chống lão hóa của quá trình lưu hóa là tuyệt vời và nó có thể cải thiện độ bền liên kết của cao su và kim loại mà không cần phun sương.
- ZMBT được sử dụng cùng với ZDEC, ZBEC và ZDMC trong hệ thống lưu hóa mủ cao su. So với riêng máy gia tốc dithiocarbamate, ZMBT có thể tạo ra màng cao su có mô đun cao hơn và ngoài ra, nó có thể phản ánh tốt hơn khả năng chống biến dạng nén vĩnh viễn trong bọt cao su mà không làm tăng thời gian lưu hóa.

- ZMBT phù hợp với NR, IR, BR, SBR, NBR, EPDM và latex.
- ZMBT hoạt động nhẹ trong các hệ nhũ tương và thường được sử dụng với các máy siêu tốc. Nó phù hợp cho các hệ thống nhũ tương có chức năng điều chỉnh độ nhớt của hệ thống. Thích hợp cho các sản phẩm ép phun và cao su xốp. Vận hành an toàn, phân tán dễ dàng, không ô nhiễm, không đổi màu. Khả năng chống lão hóa khi sử dụng với SDBC(TP).
- ZMBT được sử dụng trong các ứng dụng dây tóc cao su. Một lượng nhỏ M tự do trong ZMBT (M tự do thấp) làm giảm quá trình chiết M trong quá trình đông tụ axit (chất gây ô nhiễm tẩy rửa) và góp phần ổn định độ nhớt của mủ cao su trong quá trình bảo quản.
- ZMBT có tính năng tương tự như M với độ ăn mòn thấp khi sử dụng ở dạng keo khô.
- Nó chủ yếu được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm công nghiệp nói chung và các sản phẩm cao su, như ống mềm, giày, băng keo, v.v.
- ZMBT được khuyến nghị sử dụng cùng với ZDEC trong tất cả các loại công thức mủ cao su. Từ quan điểm kinh tế, tỷ lệ ZMBT có thể càng cao càng tốt mà không ảnh hưởng đến tốc độ lưu hóa. Nguyên tắc chung là lượng ZMBT và ZDEC bằng nhau sẽ mang lại kết quả tốt hơn. Một hệ thống tổng quát tốt hơn như sau (cơ sở khô, các bộ phận): mủ cao su tự nhiên: lưu huỳnh 1, ZDEC 0,5, ZMBT 0,5; Mủ SBR: lưu huỳnh 2, ZDEC 1, ZMBT 1.
- Số lượng sử dụng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Việc thêm và thêm số lượng nên được lựa chọn theo sản phẩm và công thức.
Thiên Vinh International là đơn vị với hơn 15 năm kinh nghiệm Xuất - Nhập khẩu Cao su Tự nhiên, Cao su Tổng hợp, Hóa chất, phụ gia ngành cao su - nhựa.....được sản xuất tại Việt Nam và nhập khẩu từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Anh, Bỉ, Đức, Đài Loan....bao gồm:
- Cao su Tự nhiên: Mủ cốm, mủ nước, mủ tờ,...SVR 3L, SVR10, SVR CV50, SVR CV60, RSS1, RSS3...
- Cao su Tổng hợp: BR150, K3P350, BR150, BR150L, BR1208, IR2200, KNB35L, KNB40,...
- Hóa chất, phụ gia ngành cao su - nhựa: Chất xúc tiến, chất chống oxy hóa (chất phòng lão), chất lưu hóa,...
Liên hệ ngay Thiên Vinh Internatinal ngay hôm nay để được tư vấn mua Chất xúc tiến ZMBT với giá hợp lý nhất.
-------------------------------
THIÊN VINH INTERNATIONAL - XUẤT NHẬP KHẨU CAO SU, HÓA CHẤT
🏠 Địa chỉ: 48B Đặng Dung, Phường Tân Định, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
🏠 Kho hàng: Linh Xuân, Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh.
📞 Hotline: 0906 008 665
📩Email: duythang@thienvinhinternational.com.vn
Chia sẻ nhận xét về sản phẩm