1. Thông tin thành phần chất xúc tiến DPG
Thành phần |
Bột |
Bột dầu |
Hạt |
Tỷ lệ tổn thất khi làm khô |
≤ 0,3% |
≤ 0,4% |
≤ 0,3% |
Hàm lượng tro |
≤ 0,3% |
≤ 0,4% |
≤ 0,3% |
Phụ gia |
– |
≤ 2% |
– |
Đường kính hạt |
– |
– |
1,5mm |
Tỷ trọng |
1,08 ÷ 1,19 g/cm3 |
|
2. Tính chất chất xúc tiến DPG
Bột màu trắng mịn. Tºnc ≥ 145°C, d = 1,13 1,19. Không mùi. Tan trong benzene, toluene, chloroform, acetone, côn, ether. Tan rất ít trong nước. Không tan trong ét-xăng. Có vị hơi đắng (các phẩm thương mại hơi khác biệt nhau về tính hòa tan.)
3. Tác dụng chất xúc tiến DPG
Trong ngành cao su, DPG có 4 tác dụng
- Xúc tiến lưu hóa trung bình, tính baz, nhóm guanidine, ở nhiệt độ tác dụng trên 140°C, cho cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
- Tăng hoạt hay phụ trợ mạnh cho chất xúc tiến nhóm thiazole, thiazoline hay thiuram; nhất là nhóm thiazole acid, phối hợp trở thành một hỗn hợp có tác dụng gia tốc bán cực nhanh cho lưu hóa cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp butadiene-styrene. Khi đó hiện tượng “chết trên máy” của hỗn hợp cao su dễ xảy ra. Với điều kiện hiện nay, có thể phối hợp DPG với disulfur benzothiazyl (accelerateur DM) an toàn hơn.
- Hóa dẻo rất có hiệu quả cho cao su tổng hợp chlorobutadiene, nhưng cũng vừa có tác dụng gia tốc lưu hóa chậm và cũng như đa số baz hữu cơ, DPG có tác dụng hóa dẻo vài polysulfur alken như Thiokol A, Thiokol AZ. Để duy trì hiệu quả hóa dẻo này mặc dù có chất độn như khói carbon hay oxyt kẽm, ta thêm disulfur thiuram.
- Hấp thụ nhiệt đông đặc latex, tức là giúp cho latex đông lại khi hấp thụ nhiệt nóng. Sử dụng với tác dụng tăng hoạt cho chất xúc tác nhóm thiazole hay các chất xúc tiến acid khác (DPG + MBTS) hỗn hợp cao su lưu hóa sẽ có tính chất cơ lý thượng hạng và lực định dân rất cao.
Về đặc tính lưu hóa, khi sử dụng duy nhất sẽ có hiệu ứng đổi nhưng không bằng nhóm thiuram polysulfur.
Chất phụ trợ và ảnh hưởng của chất khác: DPG không cần phải dùng oxyt kẽm phụ trợ, nhưng có thể dùng lượng nhỏ để tác dụng được đầy đủ hơn. Magnesium oxyt và magnesium carbonate tăng trợ DPG. Ngược lại, litharge (oxyt chì), lithopone và nhất là sét kaolin, khói carbon đen (carbon black), factice lại trì hoãn tác dụng của nó.
Trong hỗn hợp cao su sống cán luyện, DPG phân tán tốt và sử dụng an toàn khi dùng duy nhất.
Trong hỗn hợp lưu hóa, DPG cho độ chịu lão tương đối, nếu lượng lưu huỳnh và sự lưu hóa thực hiện chính xác. Tốt nhất nên tăng lượng chất kháng lão, nhất là khi dùng nó như chất gia tốc duy nhất. Do truyền vào cao su lưu hóa vị nhẹ, không được dùng cho mặt hàng cao su tiếp xúc với thực phẩm. DPG có xu hướng hóa vàng nhẹ hay hơi gây sậm màu một ít, do đó không nên dùng cho các hỗn hợp cao su màu trắng. Nhưng nếu sử dụng như chất tăng hoạt cho chất gia tốc acid, nó không còn khuyết điểm này nữa.
- Dùng như chất hóa dẻo cho cao su chlorobutadiene: 14% (đối với Thiokol PHA hay Thiokol N, DPG không có tác dụng hóa dẻo)
- Dùng như chất xúc tiến: 1-2% (lưu huỳnh khi đó dùng 2,5 – 4%) cho lưu hóa sản phẩm dày cần lưu hóa lâu
- Dùng như chất tăng hoạt:
- Cao su thiên nhiên: 0,2 – 0,7%, khi đó chất gia tốc MBT (ас- celerator M) dùng từ 0,5 – 0,8%, hoặc MBTS (accelerator DM) 0,5 – 1,2% (lượng lưu huỳnh từ 1,5 – 3%).
- Cao su tổng hợp butadiene-styrene: 0,1 0,7% khi đó chất gia tốc MBT dùng từ 0,7 – 1,5%, hay MBTS từ 1 – 1,5% (lưu huỳnh dùng từ 1,5 – 2,5%).
- Đối với hàng hóa màu sáng, nó gây ra màu nâu đổi màu hàng hóa và không được khuyến khích sử dụng trong các hợp chất tiếp xúc với thực phẩm (vì tạo ra vị đắng khi nếm thử).
- Được sử dụng như một chất xúc tiến thứ cấp với Thiazole và Sulphenamit trong các hợp chất NR và SBR.
- Cho thấy độ ổn định lưu trữ tốt hơn so với Thiuram và Dithiocarbamate nhưng không quá rõ rệt.
- Xúc tiến DPG có thể được sử dụng trong cao su như chất tạo gel thứ cấp (chất ổn định bọt) trong quá trình tạo bọt Silico-Florua.
6. Tác dụng của Chất xúc tiến DPG (D) trong ngành cao su
- Xúc tiến lưu hóa trung bình, tính baz, nhóm guanidine, ở nhiệt độ tác dụng trên 140°C, cho cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
- Tăng hoạt hay phụ trợ mạnh cho chất xúc tiến nhóm thiazole, thiazoline hay thiuram; nhất là nhóm thiazole acid, phối hợp trở thành một hỗn hợp có tác dụng gia tốc bán cực nhanh cho lưu hóa cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp butadiene-styrene. Khi đó hiện tượng “chết trên máy” của hỗn hợp cao su dễ xảy ra. Với điều kiện hiện nay, có thể phối hợp DPG với disulfur benzothiazyl (accelerateur DM) an toàn hơn.
- Hóa dẻo rất có hiệu quả cho cao su tổng hợp chlorobutadiene, nhưng cũng vừa có tác dụng gia tốc lưu hóa chậm và cũng như đa số baz hữu cơ, DPG có tác dụng hóa dẻo vài polysulfur alken như Thiokol A, Thiokol AZ. Để duy trì hiệu quả hóa dẻo này mặc dù có chất độn như khói carbon hay oxyt kém, ta thêm disulfur thiuram.
- Hấp thụ nhiệt đông đặc latex, tức là giúp cho latex đông lại khi hấp thụ nhiệt nóng. Sử dụng với tác dụng tăng hoạt cho chất xúc tác nhóm thiazole hay các chất xúc tiến acid khác (DPG + MBTS) hỗn hợp cao su lưu hóa sẽ có tính chất cơ lý thượng hạng và lực định dân rất cao.
7. Lượng dùng
- Dùng như chất hóa dẻo cho cao su chlorobutadiene: 1 – 4% (đối với Thiokol PHA hay Thiokol N, DPG không có tác dụng hóa dẻo).
- Dùng như chất xúc tiến: 1 – 2% (lưu huỳnh khi đó dùng 2,5 – 4%) cho lưu hóa sản phẩm dày cần lưu hóa lâu.
- Dùng như chất tăng hoạt:
- Cao su thiên nhiên: 0,2 – 0,7%, khi đó chất gia tốc MBT (ас- celerator M) dùng từ 0,5 – 0,8%, hoặc MBTS (accelerator DM) 0,5 – 1,2% (lượng lưu huỳnh từ 1,5 -3%).
- Cao su tổng hợp butadiene-styrene: 0,1 – 0,7% khi đó chất gia tốc MBT dùng từ 0,7 – 1,5%, hay MBTS từ 1 – 1,5% (lưu huỳnh dùng từ 1,5 – 2,5%).
8. Chất có tác dụng tương tự
- Di-o-tolylguanidine (D.O.T.G., Accelerator DT...). Tác dụng hơi mạnh hơn DPG 1/4 lần, không có độc tính, không truyền mùi và vị, ít ảnh hưởng màu sắc, dùng được cho chế biến mặt hàng tiếp xúc thực phẩm.
- O-tolyl biguanidine (Accelerator 80, Vulkacit 1.000,...).Tác dụng hơi kém hơn DPG. Thường được dùng cho chế biến mặt hàng tiếp xúc với thực phẩm.
- Phthalate diphenyl guanidine (DELAC P- GUANTAL,...). Phối hợp với nhóm Thiazole có tác dụng gia tốc bán cực nhanh, vừa có hiệu quả trì hoãn lưu hóa ở nhiệt độ dưới 110°C.
- Oxalate diphenyl guanidine (DELAC O,...): tương tự Phtha- late-DPG.
- Acetate diphenyl guanidine (DELAC A): tương tự Phtha- late-DPG.
Thiên Vinh International là đơn vị với hơn 15 năm kinh nghiệm Xuất - Nhập khẩu Cao su Tự nhiên, Cao su Tổng hợp, Hóa chất, phụ gia ngành cao su - nhựa.....được sản xuất tại Việt Nam và nhập khẩu từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Anh, Bỉ, Đức, Đài Loan....bao gồm:
- Cao su Tự nhiên: Mủ cốm, mủ nước, mủ tờ,...SVR 3L, SVR10, SVR CV50, SVR CV60, RSS1, RSS3...
- Cao su Tổng hợp: BR150, K3P350, BR150, BR150L, BR1208, IR2200, KNB35L, KNB40,...
- Hóa chất, phụ gia ngành cao su - nhựa: Chất xúc tiến, chất chống oxy hóa (chất phòng lão), chất lưu hóa,...
Liên hệ ngay Thiên Vinh Internatinal ngay hôm nay để được tư vấn lựa mua Chất xúc tiến DPG với giá hợp lý nhất.
-------------------------------
THIÊN VINH INTERNATIONAL - XUẤT NHẬP KHẨU CAO SU, HÓA CHẤT
🏠 Địa chỉ: 48B Đặng Dung, Phường Tân Định, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
🏠 Kho hàng: Linh Xuân, Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh.
📞 Hotline: 0906 008 665
📩Email: duythang@thienvinhinternational.com.vn
Chia sẻ nhận xét về sản phẩm