Chất xúc tiến MPTS powder được sử dụng trong sản xuất cả Cao su tổng hợp (“SR”) và Cao su tự nhiên (“NR”). Có thể tạo ra tốc độ xử lý nhẹ hoặc trung bình với nhiệt độ lưu hóa cao. Nó hoạt động an toàn, phân tán dễ dàng và có mức độ ô nhiễm thấp. Nó cũng mang chức năng chống oxy hóa. Đây là máy gia tốc chính được sử dụng trong sản xuất nhiều mặt hàng công nghiệp bao gồm lốp xe, giày, săm và các mặt hàng cao su khác.
Dạng bột hoặc hạt nhỏ xốp màu vàng nhạt hơi trắng (trắng hơi vàng), không mùi, không độc. Tỷ trọng d = 1,5. Tunc trung bình 170°C. Tan trong benzene, chloroform, acetone, ether. Không tan trong nước, ét xăng. Các sản phẩm thương mại hơi khác biệt nhau về tính hòa tan acetone, cồn, như MBTS của Naugatuck, Accelerateur rapide 201, Accelerator DM không tan trong acetone, nhưng Vulkacid DM lại hòa tan.
Các sản phẩm thương mại thường được xử lý với dầu đặc biệt không ảnh hưởng tới tác dụng, để tránh bốc bụi.
Trong ngành cao su, disulfur benzothiazyl có 5 tác dụng
- Gia tốc lưu hóa nhanh cho các hỗn hợp cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp ở nhiệt độ 140°C. Dưới nhiệt độ này (120°C) có tác dụng gia tốc trung bình, nhưng có tính an toàn sử dụng rất tốt cho các hỗn hợp cán luyện, định hình, tức là khó lưu hóa sớm hơn MBT. Thuộc nhóm chất gia tốc lưu hóa thiazole, acid. Như vậy hiệu quả hơi kém hơn MBT.
- Tăng hoạt hoặc được tăng hoạt bởi các gia tốc nhóm guani- dine, thiuram, dithiocarbamate và aldehyde-amine.
- Phụ trợ lưu hóa cao su butyl với chất lưu hóa dioxime quinone hay quinone dioxime dibenzoate.
- Hóa dẻo cao su thiên nhiên theo tiến trình hóa học, nhưng tác dụng kém hơn MBT.
- Trì hoãn lưu hóa cao su chloroprene (neoprene).
- Về mặt gia tốc lưu hóa, đường biểu diễn có đỉnh lớn hơn MBT. Cũng cần có acid béo và oxyt kẽm để phụ trợ tác dụng. Các chất litharge, magnesium oxyt tăng trợ mạnh hoạt tính của nó, song song vừa giảm tính an toàn này, nhưng kém hơn. Bột đất kaolin và các loại carbon black không có tác dụng trì hoãn.
- Khi sử dụng, nên có lượng nhỏ acid stearic để độ phân tán đạt tối đa trong lúc nhồi cán. Cũng như MBT, chất này cho độ lão hóa tốt và không ảnh hưởng tới màu sắc của sản phẩm.
- Về mặt tăng hoạt, sự phối hợp giữa benzothiazyl disulfur và diphenylguanidine (nhóm acid + nhóm baz) có độ an toàn khó gây “chết trên máy” hay gây lưu hóa sớm hơn phối hợp MBT + DPG. Trong phối hợp nhóm thiazole + aldehyde-amine, hiệu ứng đồi lưu hóa dài hơn phối hợp thiazole + guanidine, phối hợp disulfur benzothiazyl + aldehyde-amine là tốt nhất, rất thích hợp cho mặt hàng đúc theo lối bơm (injection). Cần nói thêm là benzothiazyl phối hợp với DPG còn được xem như hỗn hợp chất hóa dẻo cho Thiokol P, Thiokol PHA và Thiokol N là các loại cao su polysulfur hữu cơ.
3. Lượng dùng (đối với trọng lượng cao su khô)
Sử dụng như chất gia tốc chính
- Cao su thiên nhiên: 0,8 – 1,5% (lưu huỳnh dùng từ 1,5 – 3,5%)
- Cao su tổng hợp:
- Butadiene-styrene: 1,53% (lưu huỳnh dùng 0,2 – 2%) hoặc 1 1,5% (S dùng từ 1 – 2%)
- Cao su butyl: 0,25 – 1% (lưu huỳnh từ 1-2%)
- Latex cao su thiên nhiên: 1-2% (lưu huỳnh 1-2%, cần thêm vào 0,1 – 2% KOH hay NaOH để ổn định hóa)
Sử dụng như chất tăng trợ
- Cao su thiên nhiên: 0,5 – 1,2%, phối hợp với DPG 0,2 – 0,7% hoặc phối hợp với DTMT hay DTET 0,1 0,4% (lưu huỳnh 2 3,5%)
- Cao su tổng hợp:
- Butadiene-styrene: 11,5%, phối hợp với DPG 0,4 – 0,7% (lưu huỳnh 1,5 – 2,5%) hoặc dùng lượng 0,6 – 1% phối hợp với DPG 0,2 0,4% (S dùng từ 1,75 – 2,5%) cho sự lưu hóa chậm hơn.
Sử dụng như chất phụ trợ cho lưu hóa cao su butyl bằng dioximequinone hay quinone dibenzoate: 4%, khi đó quinone dibenzoate dùng 6% hoặc dioxime quinone 2% (có thể tăng lên từ 0-2%)
Sử dụng như chất trì hoãn lưu hóa cho cao su chloroprene (neoprene): 0,25-1%.
Sử dụng như chất hóa dẻo pepti: lượng dùng như chất gia tốc lưu hóa hay tăng trợ, nhưng cho vào máy cán nhồi trước khi cho chất độn và lưu huỳnh vào (sử dụng phối hợp 2 tác dụng vừa hóa dẻo vừa gia tốc lưu hóa về sau).
4. Chất có tác dụng gia tốc lưu hóa tương tự
Muối kèm mercaptobenzothiazole (ZMBT- MBTZ- DENITE OXAF - ZETAX - BANTEX - ACCELERATEUR RAPIDE Z 200 - ACCELERATEUR RAPIDE GZ VULKACIT ZM-ACCELERA- TOR MZ-NOCCELER MZ).
Thiên Vinh International là đơn vị với hơn 15 năm kinh nghiệm Xuất - Nhập khẩu Cao su Tự nhiên, Cao su Tổng hợp, Hóa chất, phụ gia ngành cao su - nhựa.....được sản xuất tại Việt Nam và nhập khẩu từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Anh, Bỉ, Đức, Đài Loan....bao gồm:
- Cao su tự nhiên: Mủ cốm, mủ nước, mủ tờ,...SVR 3L, SVR10, SVR CV50, SVR CV60, RSS1, RSS3...
- Cao su tổng hợp: BR150, K3P350, BR150, BR150L, BR1208, IR2200, KNB35L, KNB40,...
- Hóa chất, phụ gia ngành cao su - nhựa: Chất xúc tiến, chất chống oxy hóa, chất chống ozone,...
Liên hệ ngay Thiên Vinh Internatinal ngay hôm nay để được tư vấn lựa mua chất xúc tiến MBTS (DM) với giá hợp lý nhất.

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm